ベトナム語学習者にとって、”他の人の学習状況や学習方法を参考するのは難しい”と思います。ここでは、ある日のベトナム語授業で学習した”文面と単語とその意味”を紹介しています。これらをチェックする事で皆さんは、”どのような内容を会話で使用すれば良いのか”、”どのような言い回しをネイティブの人たちが使用するのか”を参考にできるでしょう。わたしの先生は、講師歴4年以上N2の資格を持っていて日本への留学経験もある先生です。私もベトナム語学習歴が3年あります。

ここでは、”ベトナム語の単語と意味””ベトナム人の先生との授業での生のやりとり”がこの記事で伝えられる事かと思います。

※綴りの間違い等がございましたらご指摘願います。授業一時間分の内容です。

■今日の文章フレーズ : Câu chuyện hôm nay

  1. Bây giờ không ai ở nhà ?  → 今、家に誰もいませんか。
  2. Mọi người trở về Nhật Bản. → みんな日本に帰りました。
  3. Vì vợ anh phải giúp con gái chuyển nhà và làm thủ tục chuyển trường cấp 3 nên vợ anh đã trở về nhà trước anh?  → 奥さんは娘の引越しと高校転校を手伝うためにAnhより先に帰ったのですか?
  4. Con trai lớn đang học để thi đại học lại.  → 一番上の息子はまた大学の試験を受けるために勉強しています。
  5. Con trai lớn sắp phải thi.  → 息子はもうすぐ試験を受けなければなりません。
  6. Nhìn anh có vẻ mệt mỏiGiáo viên chỉ cho lời khuyên thôi. → あなたは疲れているように見えます。
  7. Đúng vậy → その通りです。
  8. Thật ra là bây giờ trường đạy thêm đó có đang tiếp tục giúp con trai lớn không? → 実際今も、その塾は息子の勉強を手伝い続けているのですか。
  9. Chủ yếu là tự học thôi. → 主に(ほとんど)、自主勉強のみです。·
  10. Tuần này anh đã 10 cuộc họp → 今週10個会議がありました。
  11. Bây giờ anh đang phụ trách 3 dự án → 今私は3つのプロジェクトを担当しています。
  12. Nếu sáng mai anh thất bại chắc chắn anh sẽ nhận được 1 việc thêm → もし明日失敗すると、確実に仕事が増えます。
  13. Nhưng mà anh không muốn nên là anh phải chuẩn bị nhiều → でも仕事を増やしたくないので、きちんと準備をしなければなりません。
  14. Mai mấy giờ anh bay? → 明日何時のフライトですか?
  15. 1 giờ sáng thứ 7 → 土曜日の朝一時です。
  16. Bây giờ anh rất đau vai → 今とても肩が痛いです。
  17. chắc vì anh già → たぶん年をとったせいです。
  18. vì họp nhiều quá → たくさんの会議のせいです。
  19. Anh ăn tối chưa → もう晩御飯をたべましたか?
  20. ăn mỳ gói → インスタントラーメンを食べる。
  21. đồ ăn sẵn → ファーストフード
  22. Giáng sinh sắp đến → クリスマスがもうすぐやってきます。
  23. Em có kế hoạch đặc biệt cho An chan không ? → Anちゃんのために特別な計画がありますか?
  24. Chắc là sẽ Vũng Tàu → たぶんブンタウに行きます。
  25. An chan chưa đi biển bao giờ → Anちゃんはまだ海に行ったことがありません。
  26. Chồng em ở đây → 私の旦那はここにいます。
  27. Ba chồng em sẽ chở mọi người về SG → 私の旦那のお父さんがみんなをホーチミンへ連れて帰ります。
  28. Cả nhà sẽ cùng chơi giáng sinh → 家族全員一緒に、クリスマスに遊びに行きます。
  29. Biển Vũng Tàu có đẹp không ? → ブンタウの海はきれいですか?
  30. Bình thường → 普通です。
  31. Mọi người có xuống biển không? → みんな海に入りますか。
  32. Có chứ → もちろんです。
  33. Anh té nước → みずをかける。
  34. mang đồ chơi → おもちゃを持っていく。
  35. Các con anh có thích biển không? → あなたの子供は海が好きですか。
  36. Các con anh giống anh nên chỉ thích ở nhà → あなたの子供はあなたに似ているので家にいるのが好きです。
  37. không thích tập thể dục → 運動は好きではありません。
  38. Con trai lớn có vẻ thích nhiều hơn các con khác → 一番上の息子は他の子と違って運動が好きです。
  39. Thể thao con trai lớn chơi là kiếm đạo → 長男がやっているスポーツは剣道です。
  40. Con trai nhỏ đã có bạn gái → 次男は彼女ができました。
  41. Mẹ của bạn gái là người VN, bố của bạn gái là người Nhật Bản → お母さんはベトナム人でお父さんは日本人です。
  42. 2 tuần trước con trai nhỏ ở đây, khi tụi anh đi đến nhà hàng và khi trở về nhà con trai nhỏ đã nói là tỏ tình nhưng mà bạn gái đó đã trả chờ một chút → 2週間前、ごはんを食べにいった帰りに次男は告白したけど返事を待ってとその女の子が言ったっと言っていました。
  43. cô gái đó nói con trai nhỏ phải chờ một chút → その女の子は次男に少し待って欲しいと言いました。
  44. trước khi trở về Nhật Bản con trai nhỏ thông báo đã có câu trả lời , bạn gái ok nha → 日本に帰国する前、次男はOKの返事をもらったと言いました。
  45. không thể liên lạc và gặp bạn gái → 連絡したり会う事ができません。
  46. con trai nhỏ sẽ làm như thế nào → 次男はどうするのですか。
  47. anh sẽ trả điện thoại của con trai nhỏ → 私は次男に携帯を返します。
  48. Vợ anh bảo biết rồi → 妻は知っていたと言いました。 
  49. trước đây con trai nhỏ được tỏ tình → 以前次男は告白されました。
  50. 2 tuần sau con trai nhỏ sẽ bị đá → 2週間後フラれそうです。
  51. tại sao con trai nhỏ anh thích bạn gái đó? → なぜ次男はその彼女が好きなのですか。
  52. ·Bạn gái đó dễ thương. Bạn gái đó là cô gái mà con trai nhỏ có thể nói chuyện nhiều → その彼女は可愛いです。 その彼女は次男が良く話す事のできる女の子です。
  53. Con trai nhỏ muốn nắm tay → 次男は手をつなぎたいです。
  54. Nếu con trai nhỏ không làm gì hết chắc chắn sẽ bị đá → もし次男が何もできなかったら、確実にフラれるでしょう。
  55. 9 năm sau An chan cũng có khả năng được tỏ tình → 9年後、Anちゃんも告白される可能性があります。
  56. Cơ bản anh nghĩ là mọi phụ nữ mong bạn trai làm việc lãng mạn một chút → 基本的に、すべての女性は彼氏に少しロマンチックになってほしいと思っていると思います。
  57. So với con trai nhỏ con trai lớn hướng nội → 次男に比べて長男は少し内気です。
  58. Mẹ em đọc thư tình của em → 私のお母さんは私のラブレターを読みました。
  59. Nếu quan tâm mẹ em đã không đọc → もし気にしていたら読まないでしょう。
  60. Con gái rất giỏi giấu → 娘は隠すのがとても上手です。
  61. Anh đã bị lừa nhiều lần → 私は何度も騙されました。
  62. nhóm máu O , chắc tính cách tích cực → O型なのでたぶん性格が積極的です。
  63. Người Nhật quan tâm nhóm máu đúng không? → 日本人は血液型に興味がありますね?
  64. Người Nhật dễ tin là nhóm máu ảnh hưởng tính cách mọi người → 日本人は血液型は性格に影響すると考えがちです。
  65. Đố anh biết em nhóm gì? → 私は何型だと思いますか?
  66. đoán thử xem → あててください。
  67. em nhóm O → O型です。
  68. Cho đến khi An chan đến tuổi teen → Anちゃんが10代になるまで。
  69. Anh đi xem xem bói bao giờ chưa? → 占いにいった事がありますか?
  70. đối với đàn ông, xem bói là bình thường hả? → 男の人にとっても占いは普通ですか?
  71. không chỉ phụ nữ . Tất cả đều bình thường → 女性だけではなく、みんなが普通です。·

■今日の単語:Từ trong ngày

  1. đồ ăn sẵn → ファーストフード
  2. bắt chước → 真似する。
  3. ngày mai từ Đà Lạt → 明日ダラットから。
  4. xuống biển → 海に入る。(※vàoではない)·
  5. bóng nhựa → ビーチボール
  6. áo phao → 浮き輪
  7. Con lai  → ハーフ
  8. bảo → 言う
  9. ngây thơ → naive
  10. tò mò → 興味がある。(※”知りたい”ときに使う)
  11. hứng thú  → 興味がなくなる
  12. Mất hứng thú hay mất hứng → 興味がなくなる
  13. sống nội tâm = hướng nội → 内気な
  14. nhật ký → 日記
  15. nói xạo → 嘘をつく
  16. nói xạo là mặt sẽ đỏ lên → 嘘をつくと顔が赤くなる。
  17. tiêu cực → ネガティブな
  18. tích cực →  ポジティブ
  19. xem bói → 占い
  20. hơi tiếc một chút → 少し残念です。
  21. khổ nhờ → 大変です。